Tham khảo Massicot

  1. Mineralienatlas
  2. 1 2 Mineral data publishing - PDF
  3. Webmineral data
  4. 1 2 Mindat with location data
  5. Ví dụ đơn giản ghi trong A Text Book of Inorganic Chemistry của Anil Kumar De, 2007, trang 383.Ví dụ phức tạp hơn có trong The Chemistry of Metal Alkoxides, Kluwer Academic Publishers, 2002, đoạn 9.4 về chì alkoxit, trang 115.
  6. Một số bình luận về sự biến đổi định nghĩa của từ massicot theo dòng lịch sử có trong Lead Manufacturing in Britain: A History. David John Rowe, 1983, trang 16. Từ này trong tiếng Ý và tiếng Pháp cuối thời kỳ Trung cổ có nghĩa là massicot nguồn gốc tự nhiên và trong một số ghi chép thì để chỉ một loại men gốm sứ gốc chì mơ hồ hơn, có thể là massicot hoặc không phải vậy.
  7. Archaeomineralogy. George Robert Rapp, 2002, trang 173 viết rằng ba loại chì oxit đã được người La Mã cổ đại biết đến là minium, litharge và massicot.
  • Palache C., H. Berman & C. Frondel (1944). Dana’s system of mineralogy. (Ấn bản lần thứ 7), v. I, 516–517.


Bài viết về một loại khoáng vật oxit cụ thể này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.